Phân tích kỹ thuật gần như hoàn toàn dựa trên phân tích giá và khối lượng giao dịch. Các thông số giá và khối lượng giao dịch của chứng khoán được giải thích như sau:
Giá mở cửa – là mức giá của giao dịch đầu tiên trong kỳ (ví dụ: giao dịch đầu tiên của ngày). Khi phân tích dữ liệu hàng ngày, giá mở cửa có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là giá đã được các bên liên quan đồng thuận.
Giá cao nhất – là mức giá cao nhất của chứng khoán trong kỳ. Đây là mức giá có nhiều người bán hơn người mua (tức là, luôn có nhiều người sẵn sàng bán với giá cao hơn, nhưng mức giá này là mức gia cao nhất mà người mua sẵn sàng mua vào).
Giá thấp nhất – là mức giá thấp nhất của chứng khoán trong kỳ. Đây là mức giá có nhiều người mua hơn người bán (nghĩa là, luôn có nhiều người sẵn sàng mua ở mức giá thấp hơn, nhưng mức giá này là mức giá thấp nhất mà người bán sẵn sàng bán ra).
Giá đóng cửa – là giá khớp cuối cùng của chứng khoán trong kỳ. Giá đóng cửa mang rất nhiều ý nghĩa và được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích kỹ thuật. Mối liên quan giữa giá mở cửa (giá đầu tiên) và giá đóng cửa (giá cuối cùng) được hầu hết các chuyên viên kỹ thuật coi trọng. Mối liên quan này được thể hiện rõ trong đồ thị hình nến
Khối lượng giao dịch – là số lượng cổ phần (hay hợp đồng) được giao dịch trong kỳ. Mối liên quan giữa giá và khối lượng giao dịch rất quan trọng (chẳng hạn như giá tăng đi kèm với sự gia tăng của khối lượng).
Hợp đồng phái sinh đang lưu hành – là tổng số hợp đồng còn đang lưu hành (tức là những hợp đồng chưa được thực hiện, chưa đóng trạng thái hoặc chưa hết hạn) của hợp đồng tương lai hay quyền chọn. Hợp đồng phái sinh đang lưu hanh thường được sử dụng như một chỉ báo.
Giá chào mua – là mức giá mà một nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để mua một chứng khoán (tức là mức giá mà chúng ta sẽ nhận được nếu bán ra).
[block id=”footer-newsletter-signup”]
Giá chào bán – là mức giá mà một nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận bán (tức là mức giá chúng ta sẽ trả để mua chứng khoán).
Các loại thông số giá đơn giản này được sử dụng để tạo ra hàng trăm công cụ phân tích kỹ thuật phục vụ cho việc nghiên cứu mối quan hệ giữa giá, xu hướng, và mẫu hình… Không phải tất cả các thông số giá này đều có sẵn cho mọi chứng khoán. Nhiều nhà cung cấp dữ liệu chứng khoán chỉ công bố một phần các thông số này. Các thông số giá tiêu biểu thường được công bố đối với một số chứng khoán như bảng dưới đây.
Thông số giá | Hợp đồng tương lai | Quỹ tương hỗ | Cổ phiếu | HĐ quyền chọn |
Giá mở cửa | Có | Không | Thường có | Có |
Giá cao nhất | Có | Quỹ đóng | Có | Có |
Giá thấp nhất | Có | Quỹ đóng | Có | Có |
Giá đóng cửa | Có | Có (Gt tài sản ròng) | Có | Có |
Khối lượng giao dịch | Có | Quỹ đóng | Có | Có |
HĐ phái sinh đang lưu hành | Có | N/A | N/A | Thường có |
Giá chào mua | Trong ngày | Quỹ đóng | Trong ngày | Trong ngày |
Giá chào bán | Trong ngày | Quỹ đóng | Trong ngày | Trong ngày |